Phát âm tiếng Anh có ý nghĩa rất lớn đối với người học tiếng Anh. Người học tiếng Anh sẽ nghe tốt và nói tốt, giao tiếp tốt khi học phát âm tiếng Anh chuẩn. Phát âm tiếng Anh sẽ ảnh hưởng đến quá trình nghe tiếng Anh của các bạn, các bạn sẽ không thể nghe nếu các bạn phát âm sai. Vì vậy, phát âm tiếng Anh là nội dung học đầu tiên và vô cùng quan trọng.
Bí quyết học tiếng anh nhanh và các cách phát âm tiếng anh chuẩn nhất bạn đã biết chưa? Cùng tham khảo phương pháp học tiếng anh ở website tiếng anh giao tiếp này nhé!
Cách phát âm phụ âm J trong tiếng Anh
-Ký hiệu quốc tế: /j/
-Cách phát âm: đây là âm vòm miệng không tròn có hình thức nửa nguyên âm. khi phát âm có vị trí như trượt từ âm /iː/ hay /ɪ/ tới nguyên âm đi sau nó. Đây không phải là phụ âm xát.
Cách phát âm phụ âm J trong tiếng Anh
Ví dụ:
-yet /jet/: còn, hãy còn
-your /jɔː(r)/: của bạn (từ sở hữu)
-use /juːz/: dùng
-beauty /ˈbjuːti/: cái đẹp, vẻ đẹp
-few /fjuː/: một vài
-yellow /ˈjeləʊ/: màu vàng
-yolk /jəʊk/: lòng đỏ trứng
-yak /jæk/: bò Tây Tạng
-yam /jæm/: củ từ, khoai mỡ
-yes /jes/: dạ, vâng
-year /jɪə(r)/: năm
-yesterday /ˈjestədeɪ/: ngày hôm qua
-student /ˈstjuːdənt/: học sinh, sinh viên
-onion /ˈʌnjən/: củ hành
-stupid /ˈstjuːpɪd/: ngớ ngẩn
-young /jʌŋ/: trẻ, tuổi trẻ
-beautiful / ˈbjuːtɪfl/: đẹp
-music /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc
-produce /prəˈdjuːs/: sản xuất
-millionaire /ˌmɪljəˈneə(r)/: triệu phú
Cách phát âm phụ âm J trong tiếng Anh 1
Dấu hiệu nhận biết phụ âm J trong tiếng Anh
-“y” thường được phát âm là /j/
yet /jet/: còn, hãy còn
your /jɔː(r)/: của bạn (từ sở hữu)
yellow /ˈjeləʊ/: màu vàng
yolk /jəʊk/: lòng đỏ trứng
yak /jæk/: bò Tây Tạng
yam /jæm/: củ từ, khoai mỡ
yes /jes/: dạ, vâng
year /jɪə(r)/: năm
yesterday /ˈjestədeɪ/: ngày hôm qua
young /jʌŋ/: trẻ, tuổi trẻ
– “ui” có thể được phát âm là /juː/
suit /sjuːt/: bộ com lê
suitable /ˈsjuːtəbļ/: phù hợp
suitor /ˈsjuːtə(r)/: người cầu hôn, đương sự
pursuit /pəˈsjuːt/: truy nã
-“u” có thể được phát âm là /jʊ/ hay /juː/
cure /kjʊə(r)/: chữa trị
pure /pjʊə(r)/: trong sạch, tinh khiết
during /ˈdjʊərɪŋ/: trong suốt (quá trình)
curious /ˈkjʊəriəs/: tò mò, hiếu kỳ
furious /ˈfjʊəriəs/: giận giữ, mãnh liệt
tube /tjuːb/: cái ống
mute /mjuːt/: thầm lặng
mutual /ˈmjuːtʃuəl/: lẫn nhau, qua lại
humour /ˈhjuːmə(r)/: hài hước, hóm hỉnh
museum /mjuːˈziːəm/: nhà bảo tàng
bugle /ˈbjuːgļ/: cái tù và
dubious /ˈdjuːbiəs/: lờ mờ, không rõ ràng
cucumber /ˈkjuːkʌmbə(r)/: cây dưa chuột
endue /in’djuː/: mặc, khoác áo
commune /ˈkɒmjuːn/: xã, công xã
immune /ɪˈmjuːn/: miễn dịch
-“ea” có thể được phát âm là /j/
beauty /ˈbjuːti/: cái đẹp, vẻ đẹp
beautiful / ˈbjuːtɪfl/: đẹp
Hãy luyện tập thường xuyên và ghi nhớ cách phát âm cũng như những dấu hiệu nhận biết của âm để học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!
Học viết Tiếng Anh |
Kinh Nghiệm Chung |
Học Nói tiếng Anh |
Dùng Từ Trong Tiếng Anh |
Học Theo Chủ Đề |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét